MỤC
TIÊU
|
NỘI
DUNG
|
I/
LĨNH VỰC THỂ
CHẤT
|
MT01:Trẻ
khỏe mạnh , cân nặng, chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi
|
về
cân nặng:
+
trẻ trai: 15,9kg- 27,1
kg
+Trẻ
gái: 15,3-
27,8kg
-về
chiều cao:
+Trẻ
trai: 106,1- 125,8
cm
+Trẻ
gái: 104,9- 125,4cm
|
|
|
MT02: Trẻ
thực hiện được đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác phát triển các nhóm cơ và
hô hấp bước đầu theo nhịp đếm và dần về sau tập theo nhịp bài
hát
|
-
Tập các động tác phát triển các nhóm cơ, hô
hấp:
*Hô
hấp:
*
Tay:
*Lưng,
bụng,
lườn:
*Chân:
|
MT03: Trẻ
giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: Đi, chạy,Bò, trườn,
trèo
|
+Đi
bằng mép chân, bàn chân, đi khuỵu
gối
-Đi
nối bàn chân nối
liền
-Đi
trên ván kê
dốc
-Đi
thăng bằng trên ghế thể
dục
-Đi
thay đổi hướng theo hiệu
lệnh
-Chạy
thay đổi hướng theo hiệu
lệnh
-Đi,
chạy thay đổi tốc độ, hướng dích dắc trong hiệu
lệnh
+
Chạy được 18m liên tục 5-7
giây
-Chạy
chậm khoảng 100-120
m
-Chạy
liên tục 150
m
-Bò
bằng bàn tay và bàn chân
4-5m
-
Bò dích dắc qua 7
điểm
-Bò
chui qua ống dài
1,5mx0,6m
-Trườn
kết hợp trèo qua ghế dài 1,5mx30
cm
|
MT04: Trẻ
bật xa tối thiểu 50
cm
|
-Bật
liên tục vào
vòng
-Bật
tách chân, khép chân qua 7
ô
-Bật
qua vật cản 15-20
cm
-Bật
xa 40-50
cm
|
MT05: Trẻ
nhảy xuống từ độ cao 40
cm
|
- Nhảy
từ trên cao xuống
(40-45cm)
|
MT06: Trẻ
ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa
4m
|
-Tung
bóng lên cao và
bắt
-Ném
xa bằng 1 tay, 2
tay
-Ném
trúng đích bằng 1 tay, 2
tay
|
MT07:
Trẻ nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục và đổi
chân
|
-Nhảy
lò cò 5 m
-
Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục về
trước
|
MT08:
Trẻ đập và bắt bóng tại chỗ bằng 2 tay
.
|
-Tung,
đập bắt bóng tại
chỗ
-Đi
và đập bắt
bóng
-
Đập và bắt bóng bằng 2
tay
|
MT09:
Trẻ kiểm soát được vận động đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu
lệnh
|
-Đi
thay đổi hướng theo hiệu
lệnh
-Chạy
thay đổi hướng theo hiệu
lệnh
-Đi,
chạy thay đổi tốc độ, hướng dích dắc trong hiệu
lệnh
|
MT10:
Trẻ phối hợp tay, mắt trong vận động : tung,
đập,chuyền
|
-Tung,
đập bắt bóng tại
chỗ
-Chuyền
, bắt bóng qua đầu, qua
chân
-Đi
và đập bắt
bóng
|
MT11:Trẻ
thực hiện được các vận động cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp bàn tay -
ngón tay và tay- mắt trong một số hoạt
động.
|
-
Các loại cử động bàn tay, ngón tay và cổ
tay
-Gặp
mở từng ngón tay, xé
dán
-
Bẻ nắn
-
Lắp ráp
-Xé,
cắt đường vòng
cung.
-Tô
, đồ theo
nét
-
Tự mặc áo quần đúng
cách
-
So cho hai vạt áo, hai ống quần không bị
lệch
-Cài,
cởi cúc , kéo khóa ( phéc mơ tuya),xâu, luồn, buộc
dây
|
*GIÁO
DỤC DINH DƯỠNG VÀ SỨC
KHỎE
|
MT12:Trẻ
tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng
30 phút
|
-
Tập trung chú ý- Tham gia hoạt động tích
cực
-
Không có biểu hiện mệt mỏi như ngáp, ngủ
gật….
|
MT13:Trẻ
biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay
bẩn
|
-
Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay
bẩn.
|
MT14:Trẻ
tự rửa mặt, chải răng hàng
ngày
|
-
Tự chải răng, rửa
mặt.
-
Không vẩy nước ra ngoài, không làm ướt quần
áo
-
Rửa mặt chải răng bằng nước
sạch
|
MT15:
Trẻ che miệng khi ho, hắt hơi,
ngáp;
|
-
Lấy tay che miệng khi ho hoặc hắt hơi, ngáp
|
MT16:Trẻ
giữ đầu tóc, quần áo gọn
gàng
|
-
Chải hoặc vuốt lại tóc khi bù
rối
-
Chỉnh lại quần áo khi bị xộc xệch hoặc phủi bụi đất khi bị dính
bẩn
|
MT17:Trẻ
thực hiện được một số việc đơn
giản.
|
-
Tự thay quần áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi qui
định.
-
Đi vệ sinh đúng nơi qui định và sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng
cách.
-Sử
dụng đồ dùng phục vụ ăn uống đúng cách( thìa,
chén…)
|
MT18:Trẻ
biết một số hành vi, thói quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức
khỏe
|
-Không
ăn quà vặt ngoài
đường.
-Lựa
chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời
tiết
-Ích
lợi của mặc trang phục phù hợp với thời
tiết
-
Bỏ rác đúng nơi qui định,không nhổ bậy ra
lớp.
|
MT19:Thực
hiện một số qui định ở trường, nơi công cộng về an
toàn
|
-Đi
bộ trên hè, đi sang đường bên phải có người lớn dắt, đội mũ an toàn khi ngồi
trên xe
máy.
-
Biết sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi
chơi
-
Không leo trèo cây, hay ban công, tường
rào
|
MT20:
Trẻ kể tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng
ngày
|
-
Tên một số món ăn quen thuộc : rau luộc, thịt kho, trứng
rán….
-Phân
biệt thức ăn theo
nhóm
|
MT21:Trẻ
biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức
khỏe.
|
-
Một số đồ ăn, nước uống không tốt cho sức khoẻ: uống nước nhiều gas, nước lã,
rau quả chưa rửa
sạch…
-
Nhận ra được dấu hiệu của một số đồ ăn bị nhiễm bẩn. ôi
thiu.
-Không
ăn uống những thức ăn
đó.
|
MT22:
Trẻ biết cách chế biến một số thức ăn đơn
giản
|
-Làm
quen một số thao tác đơn giản trong chế
biến
-Biết
ích lợi của ăn uống đủ lượng và
chất
-Biết
sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật( ỉa chảy, suy dinh dưỡng, béo
phì)
|
MT23:Trẻ
nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy
hiểm;
|
-
Tên gọi một số đồ vật gây nguy
hiểm
-
Không sử dụng những đồ vật gây nguy hiểm để chơi khi không được người lớn cho
phép
-
Nhắc nhở hoặc báo người lớn khi thấy bạn sử dụng những đồ vật gây nguy
hiểm.
|
MT24: Trẻ
biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm
|
-
Nhận ra một số việc làm gây nguy
hiểm
-
Kể được tác hại một số việc làm gây nguy hiểm đối với bản thân và người xung
quanh.
-Nhắc
nhở hoặc báo người lớn khi thấy người khác làm một số việc có thể gây nguy
hiểm
|
MT25: Trẻ
không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
|
-
Phân biệt nơi bẩn nơi
sạch
-
Phân biệt nơi nguy hiểm như ao hồ sông suối, ổ
điện….
-
Chơi ở nơi sạch và an
toàn.
|
MT26: Trẻ
không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho
phép;
|
-
Đưa mắt nhìn người thân hoặc hỏi ý kiến khi nhận quà từ người
lạ
-
Không theo khi người lạ
rủ
-
Kêu người lớn khi bị ép đi hoặc mách người lớn khi sự việc đó sảy ra với
bạn.
|
MT27:Trẻ
biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm
|
-
Kêu cứu/ gọi người xung quanh giúp đỡ khi mình hoặc người khác bị đánh, bị ngã,
chảy máu, chạy khỏi nơi nguy hiểm khi cháy
nổ.
|
MT28:Biết
hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút
thuốc.
|
-
Kể được một số tác hại thông thường của thuốc lá khi hút hoặc ngửi phải khói
thuốc lá
-
Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá bằng lời nói hoặc hành
động.
|
IV:
LĨNH VỰC NHẬN THỨC
|
*KHÁM
PHÁ KHOA HỌC
|
MT29:Trẻ
gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm
chung
|
-Phân
nhóm một số con vật / cây cối / phương tiện theo 2-3 dấu
hiệu
-Sử
dụng các từ khái quát để gọi tên theo nhóm các con vật/ cây cối/ phương
tiện
-So
sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật/ cây cối/ phương
tiện
|
MT30:Trẻ
nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện
tượng tự
nhiên
|
-Nhận
ra và sắp xếp hoặc giải thích các tranh về sự phát triển theo trình tự các giai
đoạn phát triển của cây/ con/ hiện tượng tự
nhiên
-Quan
sát, phán đoán mối quan hệ giữa con vật, cây với môi trường
sống
|
MT31:Trẻ
nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong
năm
|
-Gọi
tên các mùa trong năm nơi trẻ
sống.
-
Nêu được đặc điểm, đặc trưng của mùa
đó
-Một
số hiện tượng, thời tiết thay đổi theo
mùa
-Sự
thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo
mùa
|
MT32:Trẻ
dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy
ra
|
-Chú
ý quan sát và đoán hiện tượng có thể xảy ra tiếp
theo
-Sự
khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trăng, mặt
trời
|
MT33:Trẻ
phân loại một số đồ dùng thông thường theo chất liệu, công
dụng
|
-Nói
được công dụng và chất liệu của các đồ dùng thông thường trong sinh hoạt
hằng
ngày.
-
Nhận ra đặc điểm chung về công dụng, chất liệu của 3 hoặc 4 đồ
dùng.
-
Sắp xếp những đồ dùng đó theo nhóm và sử dụng các từ khái quát để gọi tên nhóm
theo công dụng hoặc chất
liệu
|
MT34:Trẻ
kể được một số địa điểm công cộng gần nơi trẻ
sống
|
-Kể
hoặc trả lời được câu hỏi của người lớn về một số đặc điểm vui chơi công cộng/
công viên/ trường học/ nơi mua sắm/ nơi khám bệnh ở nơi trẻ sống hoặc đã
được đến gần nhà của
trẻ
|
MT35:Trẻ
kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ
sống
|
-Kể
được tên một số nghề phổ biến ở nơi trẻ
sống.
-Kể
được một số công cụ làm nghề và sản phẩm của
nghề
|
MT36:Trẻ
hay đặt câu
hỏi
|
-Thích
đặt câu hỏi để tìm hiểu, làm rõ thông tin về một sự vật, sự việc hay người nào
đó
|
MT37:
Trẻ thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh
|
-Thích
tìm hiểu cái
mới.
-Hay
đặt câu hỏi tại sao...?
|
MT38:Trẻ
giải thích được các mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản trong cuộc sống
hằng ngày
|
-Phát
hiện ra nguyên nhân của một hiện tượng đơn
giản.
-Dự
báo của một hành động nào đó nhờ vào suy
luận.
-Giaỉ
thích bằng mẫu câu tại
vì..nên
|
MT39:
Trẻ loại được một đối tượng không cùng
nhóm
|
-Nhận
ra sự khác biệt của một đối tượng không cùng nhóm với những đối tượng còn
lại.
-Giải
thích đúng khi loại bỏ đối tượng khác biệt
đó
|
MT40:Trẻ
đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài
hát
|
-Thay
1 từ hoặc 1 cụm từ của bài
hát.
-Thay
tên mới cho câu chuyện, phản ánh đúng nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện.
-Đặt
tên cho đồ vật mà trẻ
thích
|
MT41:Trẻ
thực hiện một số công việc theo cách riêng của
mình
|
-
Thực hiện một nhiệm vụ khác hơn so với chỉ dẫn cho trước mà vẫn đạt kết quả tốt,
đỡ tốn thời
gian.
-Làm
ra sản phẩm tạo hình không giống cách các bạn khác
làm
|
MT42:Trẻ
thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác
nhau
|
-Thường
là người khởi xướng và đề nghị bạn tham gia vào trò chơi
mới.
-Xây
dựng các công trình khác nhau từ những khối xây
dựng.
-Tự
vận động minh họa/ múa sáng tạo khác hợp lý nhưng khác với hướng dẫn của
cô
|
MT43:Trẻ
nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được
hỏi, trò
chuyện
|
-Những
đặc điểm nổi bật của trường, lớp mầm
non
-
Công việc của các cô, bác trong
trường
|
MT44:
Trẻ nói họ, tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò
chuyện
|
-Đặc
điểm, sở thích của các bạn trong
lớp
-Các
hoạt động của trẻ ở trường mầm
non
|
MT45:Trẻ
nhận biết được những đặc điểm nổi bật của một số danh lam, thắng cảnh, ngày lễ
hội, văn hóa của địa
phương.
|
-
Một số danh lam thắng cảnh ở địa phương
như đài liệt
sĩ….
-
Một số ngày hội ngày lễ lớn trong năm: Ngày hội đến trường, ngày tết trung thu,
…
- ngày
lễ hội văn
hóa diễn ra trong năm:
lễ día bà…
-
Ngày hội đại đoàn kết toàn dân
tộc.
|
*LÀM
QUEN VỚI TOÁN
|
MT46:Trẻ
nhận biết số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10 .Nhận biết mối quan hệ hơn
kem trong phạm vi 6 -
10
|
-Đếm
và nói đúng số lượng ít nhất đến
10.
-Đọc
các chữ số từ 1à9
và chữ số
0.
-Chọn
thẻ chữ tương ứng với số lượng đã đếm
được
-Nhận
biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi từ
6-10
|
MT47:Trẻ
gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và
đếm
|
-Gộp
các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm
|
MT48:Trẻ
tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng các
nhóm
|
-Tách
10 đồ vật thành 2 nhóm ít nhất bằng các cách khác nhau
.
-Nói
được nhóm nào có nhiều hơn/ ít hơn/ hoặc bằng
nhau
|
MT49:Trẻ
biết cách đo độ dài và nói kết quả
đo
|
-Lựa
chọn và sử dụng một số dụng cụ làm thước đo để đo độ dài của một
vật.
-
Đo đúng cách như đặt thước đo nối tiếp đúng vị
trí.
-So
sánh và diễn đạt kết quả
đo
-Đo
dung tích của các vật, so sánh diễn đạt kết quả
đo
|
MT50:Trẻ
chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu
cầu
|
-Chắp
ghép các hình học để tạo hình mới bằng các cách khác
nhau
-Lấy
ra hoặc chỉ được các hình khối có màu sắc/kích thước khác nhau khi được yêu
cầu.
-Nói
được hình dạng tương tự của một số đồ chơi, đồ vật quen thuộc
khác
|
MT51:Trẻ
xác định được vị trí ( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một
vật so với một vật
khác
|
-Nói
được vị trí không gian của trong, ngoài, trên, dưới của 1 vật so với 1 vật
khác.
-Nói
được vị trí không gian của 1 vật so với một người được đứng đối diện với bản
thân.
-Đặt
đồ vật vào chỗ theo yêu
cầu
|
MT52:Trẻ
gọi tên các ngày trong tuần theo thứ
tự
|
-Nói
được tên các ngày trong tuần theo thứ
tự.
-Nói
được ngày đầu tuần, ngày cuối tuần của một tuần theo quy ước thông
thường.
-Nói
được trong tuần những ngày nào đi học, ngày nào nghỉ học ở
nhà
|
MT53:Trẻ
phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai và qua các sự kiện/
ngày
|
-Nói
được tên thứ của các ngày hôm qua, hôm nay và ngày
mai.
-Nói
được hôm qua đã làm việc gì, hôm nay đã làm gì và cô dặn/ mẹ dặn ngày mai làm
việc
gì
|
MT54:Trẻ
nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng
hồ
|
-Nói
được lịch, đồng hồ dùng để làm
gì.
-Nói
được ngày trên
lịch.
-Nói
được giờ chẵn trên đồng
hồ
|
MT55:Trẻ
nhận ra quy tắc sắp xếp đơn
giản
|
-Nhận
ra quy tắc sắp xếp, lặp lại của một dãy hình, dãy số, động tác vận động và thực
hiện tiếp theo đúng quy tắc kèm theo lời giải
thích
|
MT56:
Trẻ quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm,
hỏi
|
-
Đếm số lượng, đọc chữ số ở môi trường xung quanh trẻ.
|
MT57:Trẻ
so sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau
và nói được kết
quả
|
- So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng
trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau, nói được từ bằng nhau, nhiều nhất,
nhiều hơn ,ít
nhất.
|
MT58: Trẻ
nhận biết các số từ 5->10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ
tự
|
-Nhận
biết các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi
10
|
MT59:
Trẻ nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng
ngày
|
-Nhận
biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày (số nhà, biển số
xe…)
|
MT60:
Trẻ biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu
cầu
|
-Ghép
thành cặp những đối tượng có mối liên
quan
-So
sánh, phát hiện quy tắc sắp xếp và sắp xếp theo quy
tắc
|
MT61:Trẻ
sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp
xếp
|
-Tạo
ra quy tắc sắp
xếp
|
III:
LĨNH VỰC NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
|
MT62;Trẻ
nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, tức giận, ngạc nhiên, sợ
hãi
|
-Nhận
ra cảm xúc vui, buồn, âu yếm, ngạc nhiên, sợ hãi hoặc tức giận của người khác
qua ngữ điệu, lời nói của
họ.
-Thể
hiện cảm xúc của bản thân qua ngữ điệu của lời
nói.
|
MT63:Trẻ
nghe hiểu thực hiện các chỉ dẫn liên quan đến 2-3 hành
động
|
-
Hiểu và làm theo được 2-3 yêu cầu liên
tiếp
|
MT64;Trẻ
hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng, đơn giản gần
gũi
|
-Hiểu
các từ khái quát, từ trái
nghĩa
|
MT65;Trẻ
nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, ca dao, đồng
dao
|
-Nói
được tên, hành động của các nhân vật, tình huống trong câu
chuyện.
-Kể
lại được nội dung chính các câu chuyện mà trẻ đã được nghe hoặc vẽ lại được tình
huống nhân vật trong chuyện phù hợp với nội dung câu
chuyện.
-Nói
tính cách của nhân vật, đánh giá được hành
động
|
MT66;Trẻ
nói rõ
ràng
|
-Phát
âm đúng và rõ ràng những điều muốn nói để người khác có thể hiểu
được.
-
Sử dụng lời nói dễ dàng, thoải mái với âm lượng vừa đủ trong giao
tiếp
|
MT67;
Trẻ sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất, các từ biểu cảm trong sinh
hoạt hằng
ngày
|
-Sử
dụng đúng các danh từ, tính từ, động từ, từ biểu cảm trong câu nói phù hợp với
tình huống giao
tiếp
|
MT68:Trẻ
sử dụng các loại câu khác nhau trong giao
tiếp
|
-
Sử dụng đa dạng các loại câu: câu đơn, câu phức, câu khẳng định, phủ định, nghi
vấn, mệnh lệnh phù hợp với ngữ cảnh để diễn đạt trong giao tiếp với người
khác
|
MT69; Trẻ
sử dụng lời nói để bày tỏa cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của bản
thân
|
-Dễ
dàng sử dụng lời nói để diễn đạt cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của
bản thân.
-Kết
hợp cử chỉ cơ thể để diễn đạt một cách phù hợp, những cử chỉ đơn giản để diễn
đạt ý tưởng, suy nghĩ của bản thân khi giao
tiếp
|
MT70:Trẻ
sử dụng lời nói để trao đổi, chỉ dẫn bạn bè trong hoạt
động
|
-Trao
đổi bằng lời nói để thống nhất các đề xuất trong cuộc chơi với các
bạn.
-
Hướng dẫn bạn đang cố gằng giải quyết một vấn đề nào
đó.
-Hợp
tác trong quá trình hoạt động, các ý kiến không áp đặt hoặc dùng vũ lực bắt bạn
phải thực hiện theo ý
mình
|
MT71:
Trẻ kể về một số sự việc, hiện tượng nào đó để người khác
hiểu.
|
-Miêu
tả hay kể rõ ràng , mạch lạc theo trình tự logich nhất định về một số sự vật,
hiện tượng mà trẻ biết hoặc nhìn
thấy.
-
Chú ý đến thái độ của người nghe để kể chậm lại, nhắc lại hay giải thích lại lời
kể của mình khi người nghe chưa
rõ
|
MT72:Trẻ
kể lại nội dung chuyện đã nghe theo một trình tự nhất
định
|
-Kể
lại được câu chuyện ngắn dựa vào trí nhớ hoặc qua truyện tranh đã được cô giáo ,
bố mẹ kể hoặc đọc cho nghe với đầy đủ yếu
tố.
-Lời
kể rõ ràng, thể hiện cảm xúc qua lời kể và cử chỉ, nét
mặt
|
MT73:Trẻ
biết cách khởi xướng cuộc trò
chuyện
|
-Bắt
chuyện với bạn bè hoặc người lớn bằng nhiều cách khác
nhau.
-Cuộc
trò chuyện được duy trì và phát
triển
|
MT74:Trẻ
điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống, nhu cầu giao
tiếp
|
-Điều
chỉnh được cường độ giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao
tiếp
|
MT75:Trẻ
chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù
hợp
|
-Lắng
nghe người khác nói, nhìn vào mắt người
nói.
-Trả
lời câu hỏi, đáp lại bằng cử chỉ , điệu bộ, nét mặt để người nói biết rằng mình
đã hiểu hay chưa hiểu điều họ
nói
|
MT76:Trẻ
không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò
chuyện
|
-Giơ
tay khi muốn nói và chờ đến
lượt.
-Không
nói chen vào khi người khác đang
nói.
-Tôn
trọng người nói bằng việc lắng nghe hoặc đặt các câu hỏi, nói ý kiến của mình
khi họ đã nói
xong
|
MT77:
Trẻ hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu
người khác
nói
|
-Dùng
câu hỏi để hỏi
lại
-
Nhún vai, nghiêng đầu , nhíu mày...ý muốn làm rõ một thông tin khi nghe mà không
hiểu
|
MT78:Trẻ
sử dụng một số từ chào hỏi, lễ phép phù hợp với tình
huống
|
-Sử
dụng một số từ trong câu xã giao đơn giản để giao tiếp với bạn bè và người lớn
hơn
|
MT79:Trẻ
không nói tục, chửi
bậy
|
-Không
nói hoặc bắt chước lời nói tục trong bất cứ tình huống
nào
|
MT80:
Trẻ thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung
quanh
|
-Thích
tìm kiếm những chữ đã biết ở sách, truyện, bảng hiệu, nhà hàng để
đọc.
-Chỉ
và đọc cho bạn hoặc người khác những chữ có ở môi trường xung
quanh.
-Thích
tham gia vào hoạt động nghe cô đọc sách. Hỏi người lớn hoặc bạn bè những chữ
chưa
biết
|
MT81:Trẻ
thể hiện sự thích thú với
sách
|
-Thích
chơi ở góc sách và nhận ra tên những cuốn sách đã
xem
-Tìm
sách truyện để xem ở mọi lúc, mọi nơi. -Nhờ những người lớn đọc những câu chuyện
trong sách
-Thích
mẹ đưa đến cửa hàng bán sách để xem và mua
sách
|
MT82:Trẻ
có hành vi giữ gìn và bảo vệ
sách
|
-Giở
cẩn thận từng trang khi xem, không quang quật, vẽ bậy, xé, làm nhàu
sách.
-Để
sách đúng nơi quy định sau khi sử dụng. -Nhắc nhở hoặc không đồng tình khi bạn
làm rách sách
|
MT83:Trẻ
biết ý nghĩa của một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc
sống
|
-Hiểu
được một số ký hiệu, biểu tượng ký hiệu xung
quanh
|
MT84:Trẻ
có một số hành vi như người đọc
sách
|
-Biểu
hiện hành vi đọc sách
truyện.
-Biết
kỹ năng cầm, lật giở
sách
-Trẻ
biết cấu tạo của một cuốn
sách
|
MT85:Trẻ
đọc theo truyện tranh đã
biết
|
-Chỉ
vào chữ dưới tranh minh họa và đọc thành tiếng nhớ đọc thành một câu chuyện với
nội dung phù hợp với từng tranh minh
họa
|
MT86:Trẻ
biết kể chuyện theo
tranh
|
-Sắp
xếp theo trình tự một bộ tranh liên hoàn có nội dung rõ ràng gần gũi và phù
hợp
-Đọc
thành một câu chuyện có bắt đầu, diễn biến và kết
thúc
|
MT87:Trẻ
biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời
nói
|
-
Có thể dùng tranh ảnh, chữ viết số, ký hiệu để thể hiện điều muốn truyền
đạt
|
MT88:Trẻ
biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh
nghiệm của bản
thân
|
-Cố
gắng tự mình viết ra các biểu
tượng
-
Sao chép lại các ký hiệu, chữ, từ để biểu thị cảm súc, suy nghĩ, ý muốn, kinh
nghiệm của bản
thân.
-Đọc
lại những ý mình đã viết
ra
|
MT89:Trẻ
bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ
cái.
|
-Cầm
bút viết và ngồi để viết đúng
cách.
-Sao
chép các từ theo trật tự cố định
.
-Biết
sử dụng các dụng cụ viết khác nhau để tạo ra các dòng giống chữ
viết
-Nói
cho người khác biết ý nghĩa của các dòng mình đã
viết
|
MT90:Trẻ
biết “viết” tên bản thân theo cách của
mình
|
-Sao
chép lại đúng tên của bản
thân.
-Nhận
ra tên của mình trên các bảng ký hiệu đồ dùng cá nhân và tranh
vẽ.
-Sau
khi vẽ tranh, viết tên của mình phía dưới theo cách mà mình
thích
|
MT91:Trẻ
biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
|
-Khi
viết bắt đầu từ trái sang phải, xuống dòng khi hết dòng của trang vở và cũng bắt
đầu dòng mới tứ trái qua phải, từ trên xuống dưới, mắt nhìn theo nét
vẽ
|
MT92:Trẻ
nhận dạng được các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng
việt
|
-Nhận
dạng các chữ cái viết thường hoặc viết hoa và phát âm đúng các âm của các chữ
cái đã được
học.
-Phân
biệt đâu là chữ cái, đâu là chữ
số
|
MT93:Trẻ
đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, ca
dao
|
-Đọc
thuộc, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò,
vè
-Đọc
diễn cảm, thể hiện điệu bộ nét mặt qua bài thơ, ca dao, đồng
dao
|
MT94:Trẻ
đóng được vai của nhân vật trong
truyện
|
-Nhớ
được lời thoại của các nhân vật có trong
truyện
-Đóng
kịch theo lời hướng dẫn của người
khác
-Đóng
kịch sáng
tạo
|
MT95: Trẻ
dân tộc nói được thành thạo tiếng
việt
|
-Nói
được thành thạo tiếng
việt.
|
IV:
LĨNH VỰC TÌNH CẢM-KỸ NĂNG XÃ HỘI
|
M96:Trẻ
nói được một số thông tin quan trọng về bản thân, gia
đình
|
-Vị
trí và trách nhiệm của bản thân trong gia
đình
|
MT97:Trẻ
nhận biết ứng xử phù hợp với giới tính bản
thân
|
- Điểm
giống và khác nhau của mình với người khác
|
MT98:Trẻ
nói được khả năng bản thân và sở thích riêng của bản
thân
|
-Sở
thích, khả năng của bản
thân
|
MT99:Trẻ
chủ động đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản
thân
|
-Chủ
động và độc lập trong một số hoạt động
|
MT100:Trẻ
cố gắng thực hiện công việc đến
cùng
|
- Vui
vẻ nhận công việc được giao mà không lưỡng lự hoặc tìm cách từ
chối.
-Nhanh
chóng triển khai công việc, tự tin khi thực hiện, không chán nản hoặc chờ đợi
vào sự giúp đỡ của người khác. - Hoàn thành công việc được
giao
|
MT101:Trẻ
thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công
việc
|
-Tỏ
ra phấn khởi, ngắm nghía hoặc nâng niu, vuốt
ve.
-Khoe,
kể về sản phẩm của mình với người
khác.
-Cất
sản phẩm cẩn
thận
|
MT102:Trẻ
chủ động làm một số công việc đơn giản hằng
ngày
|
-Thực
hiện công việc được giao( trực nhật, xếp dọn đồ
chơi...)
|
MT103:Trẻ
mạnh dạn nói ý kiến của bản
thân
|
-Mạnh
dạn, tự tin bày tỏ ý
kiến
|
MT104:Trẻ
nhận ra các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ
của người
khác
|
-Một
số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét
mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm
nhạc
|
MT105:Trẻ
bộc lộ cảm xúc bản thân bằng lời nói, cử chỉ, nét
mặt
|
-Những
trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ phù hợp với
tình huống qua lời nói/ cử chỉ/ nét
mặt
|
MT106:Trẻ
thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn
bè
|
-Mối
quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người
khác
-Yêu
mến, quan tâm đến người thân trong gia
đình
|
MT107;Trẻ
thích chăm sóc cây cối, con vật quen
thuộc
|
-Quan
tâm, hỏi han về sự phát triển, cách chăm sóc cây, con vật quen thuộc. -Thích
được tham gia tưới, nhổ cỏ, lau lá cây, cho con vật quen thuộc ăn, vuốt ve, âu
yếm các con vật
non
|
MT108:Trẻ
thay đổi hành vi, thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn
cảnh
|
-Bày
tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống
giao tiếp khác
nhau
|
MT109:Trẻ
biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải
thích
|
-
Trấn tĩnh lại, hạn chế cảm xúc và những hành vi tiêu
cực.
-
Sử dụng lời nói diễn tả cảm xúc tiêu cực của bản thân khi giao tiếp với bạn bè,
người
thân
|
MT110:Trẻ
dễ hòa đồng với các
bạn
|
-Nhanh
chóng nhập cuộc vào hoạt động
nhóm
-Được
mọi người trong nhóm tiếp
cận
-
Chơi trong nhóm bạn vui vẻ, thoải
mái
|
MT111:Trẻ
chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần
gũi
|
-Chủ
động bắt chuyện hoặc kéo dài được cuộc trò
chuyện.
-Sẵn
lòng trả lời các câu hỏi trong giao
tiếp
-
Giao tiếp thoải mái, tự tin
|
MT112:Trẻ
thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những người gần
gũi
|
-Kể
cho bạn về chuyện vui, buồn của
mình
-Trao
đổi hướng dẫn bạn trong hoạt động cùng
nhóm
-Vui
vẻ, chia sẻ đồ chơi với
bạn
-Chia
sẻ kinh nghiệm với
bạn
|
MT113:Trẻ
sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó
khăn
|
-Chủ
động giúp đỡ khi nhìn thấy bạn hoặc người khác cần sự giúp
đỡ.
-
Sẵn sàng , nhiệt tình giúp đỡ ngay khi bạn hoặc người lớn yêu
cầu
|
MT114:Trẻ
có nhóm bạn chơi thường
xuyên
|
-Thích
và hay chơi theo nhóm
bạn.
-
Có ít nhất 2 bạn thân hay chơi cùng
nhau
|
MT115;Trẻ
biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt
động
|
-Tôn
trọng, hợp tác, chấp
nhận
-
Có ý thức chờ đợi tuần tự trong khi tham gia các hoạt động, xếp hàng hoặc chờ
đến lượt, không chen ngang, không xô đẩy người khác trong khi chờ
đợi.
-Biết
nhắc nhở các bạn chờ đến lượt, nhắc các bạn xếp hàng, đề nghị bạn không được
tranh
lượt
|
MT116:Trẻ
lắng nghe ý kiến của người
khác
|
-Lắng
nghe ý kiến của người
khác
|
MT117:Trẻ
trao đổi ý kiến của mình với các
bạn
|
-Trình
bày ý kiến của mình với các
bạn.
-Trao
đổi để thỏa thuận với các bạn và chấp nhận thực hiện theo ý kiến
chung.
|
MT118:Trẻ
thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn
bè
|
-Chơi
với bạn vui
vẻ.
-Biết
dùng cách để giải quyết mâu thuẫn giữa các
bạn
|
MT119:Trẻ
chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người
lớn
|
-Chấp
hành và thực hiện sự phân công của người điều hành với thái độ sẵn sàng, vui
vẻ.
-Thực
hiện nhiệm vụ với thái độ sẵn sàng, vui vẻ
|
MT120;Trẻ
sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người
khác
|
-Chủ
động bắt tay vào công việc cùng
bạn.
-Phối
hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu
thuẫn
|
MT121:Trẻ
nhận ra việc làm của mình ảnh hưởng đến người
khác
|
-Mô
tả được ảnh hưởng hành động của mình đến tình cảm và hành động của người
khác.
-Giải
thích được hành vi của mình hoặc của người khác sẽ gây phản ứng như thế
nào?
|
MT122;Trẻ
có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, xưng hô lễ phép với người
lớn
|
-Biết
và thực hiện các quy tắc trong sinh hoạt hằng ngày, chào hỏi, lễ phép xưng hô
với người lớn mà không phải nhắc nhở, nói lời cảm ơn khi được giúp đỡ hoặc cho
quà.
-Sử
dụng lời nói, cử chỉ lễ phép, lịch
sự
|
MT123Trẻ
đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần
thiết.
|
-Biết
tìm sự hỗ trợ từ người
khác.
-Biết
cách trình bày để người khác giúp
đỡ
|
MT124:Trẻ
nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi
trường
|
-Nhận
xét và tỏ thái độ hành vi “đúng”, “sai”, “tốt”,
“xấu”
|
MT125:Trẻ
có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hằng
ngày
|
-Thể
hiện một số hành vi bảo vệ môi
trường
-
Giữ vệ sinh
chung
-Sử
dụng tiết kiệm điện nước, chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật
nuôi
|
MT126:Trẻ
nói được khả năng và sở thích của bản
thân
|
-Một
số khả năng của bạn bè, người gần
gũi.
-Một
số sở thích của bạn bè và người
thân
|
MT127:Trẻ
chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với
mình
|
-Nhận
ra và chấp nhận sự khác biệt giữa người khác và
mình
kể
cả ngoại hình, cơ thể, khả năng, sở thích, ngôn
ngữ.
-Tôn
trọng mọi người, không giễu cợt người khác hoặc xa lánh những người bị khuyết
tật.
-Hòa
đồng với bạn bè ở các môi trường khác
nhau
|
MT128:Trẻ
quan tâm đến sự công bằng trong nhóm
bạn.
|
-Nhận
ra và có ý kiến về sự không công bằng giữa các
bạn
-Nêu
ý kiến về cách tạo lại sự công bằng trong nhóm
chơi.
-Có
ý thức cư xử công bằng với bạn bè trong nhóm
chơi
|
MT129:
Trẻ nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ, thể
hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác
Hồ.
|
-Kính
yêu Bác Hồ
-
Nơi Bác sống và làm
việc
-Một
số bài thơ, bài hát câu chuyện về
Bác
|
MT130: Trẻ
biết một vài cảnh đẹp, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống của địa
phương
|
-Một
số cảnh đẹp, lễ hội của địa
phương
|
MT131:Trẻ
thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: sau khi chơi
biết cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà,
bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin
phép
|
-
Sau khi chơi biết cất đồ chơi vào nơi quy
định
-Không
làm ồn nơi công
cộng
-Vâng
lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin
phép
|
MT132:Biết
vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức.
|
-Giúp
đỡ bố mẹ, cô giáo những công việc vừa
sức
|
V:
LĨNH VỰC THẪM MỸ
|
MT133:Trẻ
tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình
vẽ;
|
-
Cầm bút đúng: bằng ngón trỏ và cái, đỡ bằng ngón
giữa
-
Tô màu đều, không chờm ra ngoài nét
vẽ
|
MT134:Trẻ
cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn
giản
|
-
Cắt rời được hình không bị
rách
-
Đường cắt lượn sát theo nét
vẽ.
|
MT135:Trẻ
dán các hình vào đúng trí cho trước, không bị
nhăn.
|
-
Bôi hồ đều các hình được dán vào đúng vị trí quy
định
-
Sản phẩm không bị
rách
|
MT136:Trẻ
thể hiện sự thích thú trước cái
đẹp
|
-Nhận
ra được cái
đẹp.
-Những
biểu hiện thich thú trước cái
đẹp
|
MT137:Trẻ
nhận ra giai điệu( vui, êm dịu, buồn)của bài hát, bản nhạc. Thích nghe và đọc
thơ, đồng dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu
chuyện
|
-Nghe
bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng
hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay
nhanh.
-
Thích nghe và đọc thơ, đồng dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu
chuyện
|
MT138:Trẻ
hát đúng giai điệu bài hát trẻ
em
|
-Hát
đúng lời, giai điệu của một số bài hát trẻ em đã được
học
|
MT139:Trẻ
thể hiện cảm xúc vận động phù hợp nhịp điệu bài hát, bản nhạc
|
-Thể
hiện nét mặt, động tác vận động phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản
nhạc
|
MT140:Trẻ
biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn
giản.
|
-Lựa
chọn vật liệu phù hợp để làm sản
phẩm.
-Lựa
chọn và sử dụng một số vật liệu để làm ra sản
phẩm.
-Biết
đưa sản phẩm làm ra vào trong các hoạt động
chơi
|
MT141:Trẻ
nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo
hình
|
-Bày
tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản
thân.
-Đặt
tên cho sản phẩm đã hoàn
thành
|
MT142:
Trẻ tự khám phá bắt chước dáng điệu, âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của
các sự vật hiện
tượng
|
-Thể
hiện được thái độ tình cảm khi nghe âm thanh của các bài hát, bản
nhạc
-Biết
ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật hiện tượng trong thiên nhiên và tác phẩm nghệ
thuật
|
MT143:Trẻ
phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé, nặn, xếp hình để tạo thành sản phẩm có
kiểu dáng, màu sắc hài hòa, bố cục cân
đối
|
-
Phối hợp các kỹ năng vẽ, nặn, cắt, xé, nặn, xếp hình…. để tạo thành sản phẩm có
hình dáng, màu sắc hài hòa,đường nét,kích thước và bố cục cân
đối.
|
MT144:
Trẻ nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc,hình dáng bố
cục.
|
-
Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố
cục
|
MT145:
Trẻ tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động các bài
hát
|
-Tự
nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc
yêu thích
|
MT146:Trẻ
gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự
chọn
|
-Sử
dụng các dụng cụ gõ, đệm theo nhịp, tiết tấu( nhanh, chậm, phối hợp)
|
MT147:Trẻ
đặt tên cho sản phẩm tạo
hình
|
-Đặt
tên cho sản phẩm tạo
hình
|
|
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét